Sáng kiến kinh nghiệm Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trong dạy học chương Cảm ứng, Sinh học 11
1.1. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới của phương pháp dạy học
Đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự hoc̣, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực, từ đó nâng cao chất lượng nguồn lao động đáp ứng chiến lược phát triển của đất nước.
1.2. Xuất phát từ vai trò của kỹ năng vận dụng kiến thức Sinh học vào thực tiễn
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn giúp học sinh tự mình khám phá, chứng minh hiện tượng Sinh học trong thực tế, qua đó kích thích hứng thú học tập, tạo sự say mê, niềm tin yêu khoa học và đồng thời giúp người học giải quyết được các vấn đề khoa học, nâng cao hiệu quả sản xuất, biết phòng trị bệnh, nâng cao chất lượng cuộc sống ..., ngoài ra còn giúp người học định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
Phần Cảm ứng, sinh học 11 cung cấp những kiến thức cơ bản về phản ứng của cơ thể đối với tác nhân kích thích từ môi trường. Mặt khác, các kiến thức trong phần này có nhiều nội dung gắn liền với thực tiễn đời sống sản xuất và bảo vệ sức khỏe cho con người ... Vì vậy, trong dạy học việc rèn luyện và nâng cao cho HS kỹ năng vận dụng kiến thức Sinh học để giải quyết một số vấn đề thực tiễn là rất thiết thực, rất cần thiết, cần phải đặc biệt quan tâm.
1.3. Xuất phát từ thực tiễn dạy và học môn Sinh học
Phần lớn giáo viên hiện nay đã được tiếp cận với các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực. Một trong những phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực đó có rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tuy nhiên, trong thực tế giảng dạy môn Sinh học ở các trường phổ thông hiện nay, việc nắm vững và vận dụng chúng còn hết sức hạn chế. Phần lớn giáo viên, những người có mong muốn sử dụng phương pháp dạy học mới đều lúng túng và tỏ ra lo sợ rằng sẽ bị "cháy giáo án" do HS chưa biết cách làm việc độc lập một cách khoa học để lĩnh hội tri thức, chưa được hướng dẫn cũng như làm quen với các phương pháp nghiên cứu khoa học, áp dụng các thành tựu khoa học vào thực tiễn. Vì vậy giữa lý thuyết và thực tế là một khoảng cách rất xa.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, nhắm nâng cao hiệu quả của dạy học chương trình Sinh học 11, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trong dạy học chương Cảm ứng, Sinh học 11”.
Đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự hoc̣, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực, từ đó nâng cao chất lượng nguồn lao động đáp ứng chiến lược phát triển của đất nước.
1.2. Xuất phát từ vai trò của kỹ năng vận dụng kiến thức Sinh học vào thực tiễn
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn giúp học sinh tự mình khám phá, chứng minh hiện tượng Sinh học trong thực tế, qua đó kích thích hứng thú học tập, tạo sự say mê, niềm tin yêu khoa học và đồng thời giúp người học giải quyết được các vấn đề khoa học, nâng cao hiệu quả sản xuất, biết phòng trị bệnh, nâng cao chất lượng cuộc sống ..., ngoài ra còn giúp người học định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
Phần Cảm ứng, sinh học 11 cung cấp những kiến thức cơ bản về phản ứng của cơ thể đối với tác nhân kích thích từ môi trường. Mặt khác, các kiến thức trong phần này có nhiều nội dung gắn liền với thực tiễn đời sống sản xuất và bảo vệ sức khỏe cho con người ... Vì vậy, trong dạy học việc rèn luyện và nâng cao cho HS kỹ năng vận dụng kiến thức Sinh học để giải quyết một số vấn đề thực tiễn là rất thiết thực, rất cần thiết, cần phải đặc biệt quan tâm.
1.3. Xuất phát từ thực tiễn dạy và học môn Sinh học
Phần lớn giáo viên hiện nay đã được tiếp cận với các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực. Một trong những phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực đó có rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, tuy nhiên, trong thực tế giảng dạy môn Sinh học ở các trường phổ thông hiện nay, việc nắm vững và vận dụng chúng còn hết sức hạn chế. Phần lớn giáo viên, những người có mong muốn sử dụng phương pháp dạy học mới đều lúng túng và tỏ ra lo sợ rằng sẽ bị "cháy giáo án" do HS chưa biết cách làm việc độc lập một cách khoa học để lĩnh hội tri thức, chưa được hướng dẫn cũng như làm quen với các phương pháp nghiên cứu khoa học, áp dụng các thành tựu khoa học vào thực tiễn. Vì vậy giữa lý thuyết và thực tế là một khoảng cách rất xa.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, nhắm nâng cao hiệu quả của dạy học chương trình Sinh học 11, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trong dạy học chương Cảm ứng, Sinh học 11”.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trong dạy học chương Cảm ứng, Sinh học 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trong dạy học chương Cảm ứng, Sinh học 11

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THPT THANH CHƯƠNG 1 ĐỀ CƯƠNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG CẢM ỨNG, SINH HỌC 11 Môn Sinh học Tác giả: Lê Thanh Hương - Nguyễn Lệ Thủy Tổ: Khoa học tự nhiên Năm học: 2022-2023 Số điện thoại: 0942141074 2.2. Một số biện pháp sư phạm rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS THPT trong dạy học chương "Cảm 18 ứng", Sinh học 11... 2.2.1. Sử dụng bài tập tình huống..... . 18 2.2.2. Sử dụng bài tập thí nghiệm 21 2.2.3. Sử dụng trò chơi dạy học... 24 2.3. Tiêu chí đánh giá KNVD kiến thức vào thực tiễn cho học sinh 31 trong dạy học Sinh học................. Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM. 33 3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm 33 3.2. Nội dung và phương pháp thực nghiệm.... 33 3.3. Phân tích kết quả 33 3.3.1. Phân tích kết quả định lượng. 33 3.3.2. Phân tích kết quả định tính 34 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 41 1. Kết luận 41 2. Kiến nghị.. 42 TÀI LIỆU THAM KHẢO. 44 PHỤ LỤC.. DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang Bảng 1.1 Cấu trúc, biểu hiện và mức độ của KNVDKT 7 Bảng 1.2 Cấu trúc nội dung chương II: Cảm ứng 9 Bảng 1.3 Kết quả điều tra về sử dụng phương pháp dạy học của 15 GV Bảng 1.4 Kết quả điều tra về sử dụng các biện pháp dạy học của 15 GV Bảng 1.5 Kết quả điều tra về rèn luyện KNVD kiến thức sinh 16 học vào thực tiễn cho HS trong dạy học bộ môn Sinh học ở trường THPT Bảng 1.6 Kết quả điều tra về học tập của HS 18 Bảng 2.1 Các tiêu chí và các mức độ đánh giá việc rèn luyện 37 KNVD kiến thức vào thực tiễn trong dạy học Sinh học cấp THPT. Bảng 2.2 Mức điểm tương ứng với từng tiêu chí 38 Bảng 3.1 Bảng thống kê các bài thực nghiệm 40 Bảng 3.2 Bảng tổng hợp kết quả các lần kiểm tra kỹ năng vận 41 dụng kiến thức vào thực tiễn của HS qua 3 lần kiểm tra Bảng 3.3 Bảng tổng hợp mức độ của từng tiêu chí của KNVD 45 kiến thức vào thực tiễn Xây dựng được một số biện pháp sư phạm theo định hướng rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh trong dạy học chương Cảm ứng, Sinh học 11 nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học Sinh học ở THPT. 3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức chương Cảm ứng vào thực tiễn cho HS lớp 11 ở trường THPT Thanh Chương I, Nghệ An. 4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Các biện pháp và quy trình để rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn trong dạy học chương Cảm ứng, Sinh học 11 ở trường THPT. 4.2. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học chương Cảm ứng, Sinh học 11 ở trường THPT. 5. Giả thuyết khoa học Nếu lựa chọn biện pháp sư phạm hợp lý, xây dựng quy trình khoa học và tổ chức dạy học đúng theo biện pháp đã lựa chọn sẽ rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận về rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS trong dạy học Sinh học phổ thông. - Điều tra thực trạng dạy học Sinh học 11 trung học phổ thông ở trường THPT - Đề xuất quy trình thiết kế một số biện pháp sư phạm nhằm rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS lớp 11 THPT trong dạy học chương Cảm ứng. - Thiết kế bài học theo hướng sử dụng các biện pháp sư phạm để rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức trong dạy học chương Cảm ứng, Sinh học 11 - Thực nghiệm sư phạm 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết - Các văn bản, chỉ thị hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm của của chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Các tài liệu về lí luận dạy học Sinh học, Triết học, Tâm lí học, nhận thức, SGK, sách tham khảo về Cảm ứng, ... 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp quan sát sư phạm: PHẦN II. NỘI DUNG Chương 1. CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Kỹ năng Định nghĩa về KN có rất nhiều cách, cụ thể: - Theo Từ điển Tiếng Việt: “Kỹ năng là khả năng vận dụng kiến thức thu nhận được trong một lĩnh vực nào đó vào thực tế” - Theo Trần Bá Hoành: “KN là khả năng vận dụng những tri thức thu nhận được trong một lĩnh vực nào đó vào thực tiễn. KN đạt tới mức hết sức thành thạo, khéo léo trở thành kĩ xảo” Như vậy, khi nói về kỹ năng có nhiều quan điểm khác nhau, nhưng chung quy lại bất kỳ kỹ năng nào cũng dựa trên cơ sở lý thuyết - đó là kiến thức. Sở dĩ như vậy là vì xuất phát từ cấu trúc của kỹ năng (phải hiểu mục đích, biết cách thức đi đến kết quả và hiểu được những điều kiện cần thiết để triển khai cách thức đó). Mục tiêu = Kỹ năng x Nội dung Kỹ năng là yếu tố quyết định đến kết quả hành động. Nó biểu thị năng lực cá nhân. Bất kỳ một kỹ năng nào cũng có hai thuộc tính cơ bản là: + Hoạt động thực tiễn. + Dựa trên nền kiến thức đã có sẳn. Vậy qua nghiên cứu, chúng tôi tóm tắt lại về KN là khả năng của cá nhân vận dụng cơ sở kiến thức đã có để thực hiện thuần thục một hay một chuỗi hành động nhằm tạo ra kết quả mong đợi. 1.1.1.2. Vận dụng Theo từ điển Tiếng Việt “Vận dụng là đem tri thức lý luận dùng vào thực tiễn”. Cũng theo một số tác giả khác thì vận dụng hiểu là đem những kiến thức đã học được áp dụng vào hoàn cảnh cụ thể mới nhằm giải quyết vấn đề đặt ra, là khả năng HS sử dụng kiến thức, biết sử dụng phương pháp, nguyên lý hay ý tưởng để giải quyết vấn đề cụ thể nào đó. 1.1.1.3. Thực tiễn “Thực tiễn là những hoạt động của con người trước hết là lao động sản xuất, nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại của xã hội”. Theo Từ điển Tiếng Việt (Hoàng Phê, 2000, trang 974). Môn Sinh học ở phổ thông cung cấp cho các em các kiến thức liên quan đến tất cả các lĩnh vực như nông nghiệp, công nghiệp và đời sống con người. Những hiểu biết về sinh giới về cơ thể sống, cơ chế các hiện tượng sinh học, các qui luật sinh học sẽ giúp các em độc lập, sáng tạo vận dụng kiến thức này trong tất cả các lĩnh vực cuộc sống như sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi, chăm sóc và bảo vệ sức khỏe V́ vậy dạy học Sinh học góp phần đào tạo những con người biết làm chủ bản thân, làm chủ xã hội, có nhân cách, có văn hóa, khoa học, có năng lực nghề nghiệp, lao động tự chủ chủ sáng tạo, có kỹ luật, giàu lòng nhân ái, yêu nước, yêu CNXH, sống lành mạnh, đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước ... Thông qua nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn, chúng tôi nhận thấy rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn không chỉ giúp HS có thể độc lập và sáng tạo trong học tập mà còn là tiền đề để trở thành người lao động sáng tạo, chủ động trong cuộc sống. Bảng 1.1. Cấu trúc, biểu hiện và mức độ của KNVDKT Cấu trúc Biểu hiện và mức độ Nhận biết vấn đề thực HS nhận ra được mâu thuẫn phát sinh từ vấn đề thực tiễn, tiễn phân tích làm rõ nội dung của vấn đề Xác định các kiến Thiết lập các mối quan hệ giữa kiến thức đã học hoặc thức liên quan đến kiến thức cần tìm hiểu với vấn đề thực tiễn vấn đề HS thu thập, lựa chọn và sắp xếp những nội dung kiến Tìm tòi, khám phá thức liên quan đến vấn đề thực tiễn. kiến thức liên quan HS điều tra, khảo sát thực địa, làm thí nghiệm, quan vấn đề thực tiễn (nếu sát, để nghiên cứu sâu vấn đề. cần thiết) Phân tích, đánh giá HS phân tích, đánh giá và phản biện vấn đề, có thể diễn vấn đề đạt vấn đề theo cách hiểu của mình. HS: - Lập kế hoạch - Đề xuất các biện pháp Giải quyết vấn đề thực tiễn - Thực hiện các giải pháp để giải quyết vấn đề trong thực tiễn - Đề xuất các ý tưởng mới về vấn đề đó hoặc các vấn đề thực tiễn liên quan. Ứng động - Cơ chế chung của ứng động. động. - Phân biệt được bản chất của ứng - Tác nhân gây ứng động. động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng. - Các loại ứng động. - Nêu được các ví dụ về hướng động, - Vai trò của ứng động và ứng động sinh trưởng và ứng động ứng dụng. không sinh trưởng. - Phân biệt ứng động và hướng động. - Học sinh tiến hành thí - Lập được các thí nghiệm để nhận nghiệm theo từng nhóm ở biết cảm ứng ở thực vật. Bài 25: nhà sau đó từng nhóm Thực hành: làm tường trình về thí Hướng động nghiệm và báo cáo trước lớp kết quả thí nghiệm và nhận xét kết quả TN. - Khái niệm cảm ứng ở - Nêu được khái niệm cảm ứng ở động vật. động vật. - Cảm ứng ở động vật có - Mô tả được cấu tạo của hệ thần kinh hệ thần kinh dạng lưới, dạng lưới và khả năng cảm ứng của chuỗi hạch và dạng ống. động vật có hệ thần kinh dạng lưới. - Mô tả được cấu tạo của hệ thần kinh Bài 26, 27: dạng chuỗi hạch và khả năng cảm ứng Cảm ứng ở của động vật có hệ thần kinh dạng động vật chuỗi hạch. - Nêu được sự phân hóa về cấu tạo của hệ thần kinh dạng ống. - Trình bày được sự ưu việt trong hoạt động của hệ thần kinh dạng ống. - Lập được bảng so sánh cảm ứng ở động vật và thực vật Bài 28, 29: - Khái niệm điện thế - Nêu được khái niệm điện thế nghỉ, nghỉ. điện thế hoạt động. Điện thế nghỉ, Điện thế hoạt - Cơ chế hình thành điện - Vẽ được đồ thị điện thế hoạt động và động và sự thế nghỉ. điền được tên các giai đoạn của điện lan truyền - Phân biệt điện thế nghỉ thế hoạt động vào đồ thị. xung thần và điện thế hoạt động. - Trình bày được cách lan truyền của - Nguyên nhân và cơ chế - Tưới nước, bón phân hợp lí, tạo điều của hướng động. kiện cho bộ rễ phát triển theo mong muốn. Bảo vệ môi trường đất. Bài 23: - Vai trò của hướng động đối với đời sống thực vật. - Trồng cây với mật độ phù hợp Hướng động - Không lạm dụng các hóa chất độc hại với cây trồng. Hạn chế thải chất độc hại vào môi trường không khí... - Khái niệm ứng động. - Nhận thức được vai trò của ứng - Cơ chế chung của ứng động đối với thực vật, từ đó có thể áp động. dụng vào trong trồng trọt, cụ thể: - Tác nhân gây ứng động. + Người ta có thể ứng dụng ứng động vào thực tiễn để điều khiển nở hoa, - Các loại ứng động. chồi, hạt, mầm. Trong quá trình nhập Bài 24: - Vai trò của ứng động và nội các loài cây, cần đảm bảo nhiệt Ứng động ứng dụng. độ, ánh sáng cho quá trình ra hoa. - Phân biệt ứng động và + Ứng dụng trong tạo dáng thế cho hướng động. cây - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường sống ổn định, tránh những tác động mạnh gây ra những thay đổi lớn trong môi trường. - Học sinh tiến hành thí Khả năng biến đổi của thực vật để nghiệm theo từng nhóm ở thích nghi với môi trường là có mức Bài 25: nhà sau đó từng nhóm độ. làm tường trình về thí Thực hành: nghiệm và báo cáo trước Hướng động lớp kết quả thí nghiệm và nhận xét kết quả TN. - Khái niệm cảm ứng ở - Nhận thức được tầm quan trọng của động vật. cảm ứng đối với cơ thể, từ đó có ý - Cảm ứng ở động vật có thức rèn luyện sức khoẻ và khả năng hệ thần kinh dạng lưới, làm việc tập trung, kỹ năng tư duy và Bài 26, 27: chuỗi hạch và dạng ống. sự nhanh nhạy trong giải quyết các Cảm ứng ở tình huống của cuộc sống. Đồng thời động vật liên hệ được với thực tiễn về việc tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động sống. - Các yếu tố trong môi trường sống tác động trực tiếp lên hoạt động sống
File đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_ren_luyen_ky_nang_van_dung_kien_thuc_v.pdf